Tìm hiểu chi tiết về điều kiện du học các nước

Tìm hiểu chi tiết về điều kiện du học các nước

Du học hiện nay đang là một trong những xu hướng mà giới trẻ vô cùng quan tâm. Nó đồng thời cũng là ước mơ của hàng triệu bạn học sinh, sinh viên của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, ở mỗi đất nước lại có hệ thống giáo dục và những yêu cầu cùng chi phí học tập khác nhau. Hôm nay, hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết về điều kiện du học của từng quốc gia trên thế giới nhé.

Du học là gì?

Du học không phải là cụm từ quá khó để định nghĩa. Hiểu một cách đơn giản, du học chính là việc các bạn học sinh, sinh viên đi ra nước ngoài hoặc chọn một trong những quốc gia mình yêu thích để học tập và trau dồi kiến thức.

Nói cách khác, du học chính là việc mà các học sinh, sinh viên tìm một nơi uy tín để bổ sung, củng cố, nâng cao và tiếp thu các kiến thức văn hóa hiện đại, các ngành nghề, lĩnh vực mà tại nước nhà vẫn chưa phát triển và việc đào tạo còn yếu kém.

Hiện nay, có nhiều hình thức du học khác nhau nhưng tiêu biểu có thể chia thành 2 hình thức du học chính bao gồm: du học tự túc và du học học bổng. 

Điều kiện để đi du học

Du học không còn quá xa lạ đối với các bạn học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ các điều kiện để đi du học nước ngoài. Xét về các điều kiện để đi du học, ta có thể chia ra thành 2 loại điều kiện bao gồm điều kiện cần và điều kiện đủ.

Về điều kiện cần, bạn phải đảm bảo những yếu tố sau:

Thứ nhất, về học lực: Năng lực học tập luôn là yếu tố quan tâm đầu tiên. Học lực thường được đánh giá bằng điểm trung bình cấp học hoặc 2 – 3 năm học trước khi học sinh làm hồ sơ du học. Điểm GPA tối thiểu để xét tuyển là 6.0 – 6.5 và bạn cần đạt từ 8.0 nếu muốn nộp đơn vào các trường học lớn.

Thứ hai, về tiếng Anh: Tiếng Anh chắc chắn là một điều kiện du học quan trọng. Tùy thuộc mỗi bậc học, mỗi trường sẽ đưa ra những chuẩn Anh ngữ đầu vào khác nhau. Bạn cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEFL… hoặc làm bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào nếu trường yêu cầu. Tiếng Anh cùng với học lực là yếu tố mang tính quyết định đến lộ trình mà bạn sẽ học.

Thứ ba, về khả năng tài chính: Tài chính của bạn phải đảm bảo chi trả học phí và phí hoạt phí trong suốt quá trình ở nước ngoài. Thêm vào đó cần phải chuẩn bị hồ sơ tài chính theo yêu cầu của từng quốc gia khi xin visa. Nếu học lực và tiếng Anh xuất sắc, cộng thêm thành tích hoạt động ngoại khóa nổi bật có thể giúp bạn tìm kiếm suất học bổng giá trị.

Bên cạnh những điều kiện cần, bạn cũng cần chuẩn bị những điều kiện đủ. Điều kiện đủ sẽ bao gồm khả năng tự lập và lý lịch cá nhân tốt. Có nhiều trường hợp hội tụ cả 3 điều kiện cần cho việc du học nhưng vẫn không thể hoàn thành mục tiêu vì tâm lý chưa sẵn sàng, chưa có ý thức tự lập hoặc còn vướng mắc về hồ sơ lý lịch.

Vì vậy, bạn cần cần phải rèn luyện khả năng tự thích nghi, tự giải quyết vấn đề, năng lực vượt qua những khó khăn, thử thách. Trường và Lãnh sự quán / Đại sứ quán các nước sẽ xem xét hồ sơ lý lịch của bạn, bao gồm lịch sử di trú, lý lịch tư pháp, lịch sử học tập và làm việc, sức khỏe…

Khi đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện trên chứng tỏ bạn đã gần như hoàn thành được các điều kiện cho hành trình đi du học của mình.

Điều kiện khi đi du học một số nước trên thế giới

Dưới đây là chi tiết điều kiện khi đi du học một số nước trên thế giới mà bạn có thể tham khảo cho hành trình du học sắp tới của mình:

Du học Mỹ:

- Bậc trung học:

  • Nhận học sinh từ 14 – 17 tuổi, GPA từ 6.5
  • Làm bài thi SLEP để xác định trình độ tiếng Anh hoặc nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
  • Học sinh muốn tham gia chương trình giao lưu văn hóa phải có GPA từ 7.5 và điểm tiếng Anh IELTS theo quy định mỗi năm của tổ chức.
  •  Học phí: 20.000 – 65.000 USD/năm
  • Học sinh chương trình Giao lưu văn hóa được học, ăn ở miễn phí ở trường công lập được chỉ định bởi Tổ chức giáo dục Mỹ

- Bậc Đại học - Sau Đại học:

Chương trình cao đẳng cộng đồng (Community College):

  • Cao đẳng kép: Hoàn tất lớp 10, đủ 16 tuổi

  • Cao đẳng tiểu bang khác: Hoàn tất lớp 12, GPA từ 6.5

  • Phần lớn trường không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh, học sinh sẽ làm bài kiểm tra đầu vào để xác định trình độ, nếu chưa đạt sẽ tham gia khóa tiếng Anh dự bị của trường.

  • Học phí: 18.000 – 22.000 USD/năm (gồm học phí và tiền ăn ở)

Chương trình tại trường đại học:

  • Cử nhân: Tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0, TOEFL iBT 79. Một số trường yêu cầu thêm SAT

  • Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học, GPA từ 7.5, TOEFL iBT 79. Có thể thêm GMAT/GRE, kinh nghiệm làm việc (tùy trường)

  • Tùy trường sẽ yêu cầu học sinh phải viết bài luận theo đề tài yêu cầu, có khóa tiếng Anh học thuật cho những bạn chưa đạt đủ yêu cầu tiếng Anh

  • Học phí: 18.000 – 60.000 USD/năm. Sinh hoạt phí: 8000 – 14.000 USD/năm (tùy loại hình ăn ở, tiểu bang)

Du học Úc:

- Bậc phổ thông

  • Học sinh lớp 9 tại Việt Nam có thể học lên lớp 10 và tương ứng, phải học ít nhất 2 năm lớp 11 và 12 tại Úc để lấy bằng THPT

  • Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh với bậc học này

  • Học phí: 13.000 – 19.000 AUD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 – 15.000 AUD/năm

- Bậc Đại học

  • Tốt nghiệp THPT hoặc hoàn tất năm 1 đại học / cao đẳng tại Việt Nam.

  • IELTS 6.0 (cao hơn ở những ngành đặc thù hoặc liên quan đến giảng dạy)

  • Học sinh lớp 11, 12 sẽ học dự bị đại học hoặc diploma trước khi vào khóa chính; IELTS 5.0 – 5.5

  • Học phí: 27.000 – 34.000 AUD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 – 15.000 AUD/năm.

- Bậc sau Đại học:

  • Hoàn tất chương trình học đại học

  • Chứng chỉ IELTS 6.5 (cao hơn ở những ngành đặc thù hoặc liên quan đến giảng dạy).

  • Mức học phí: 28.000 – 45.000 AUD/năm. Mức phí sinh hoạt phí: 12.000 – 15.000 AUD/năm.

Du học Anh:

- Bậc phổ thông:

  • Hoàn thành lớp 8 hoặc lớp 9 ở Việt Nam (từ 14 tuổi)

  • – IELTS UKVI tối thiểu 4.5

  • Học phí: Trường công: 7000 – 17.000 GBP/năm. Trường tư: khoảng 35.000 GBP/năm (bao gồm ăn và ở)

- Bậc Đại học:

  • Hoàn tất năm 1 đại học / cao đẳng tại Việt Nam hoặc một trong các chương trình: dự bị đại học, A Level, IB

  • IELTS UKVI 6.0

  • Học sinh lớp 11, 12 được yêu cầu học dự bị đại học, diploma, GPA khuyến khích 6.5 – 7.0; IELTS UKVI tối thiểu 5.0

  • Học phí: 11.000 – 19.000 GBP/năm.  Sinh hoạt phí: 9.600 GBP/năm.

- Bậc sau Đại học:

  • Tốt nghiệp đại học. IELTS UKVI từ 6.0

  • Có bằng đại học ngành liên quan. IELTS 6.5

  •  Học phí: 12.000 – 18.000 GBP/năm. Sinh hoạt phí: 9.600 GBP/năm

Du học Canada:

- Bậc trung học:

  • Chấp nhận học sinh vào học từ lớp 6

  • Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh, học sinh có thể làm bài kiểm tra để xác định khả năng Anh ngữ khi đến trường

  • Học phí: 18.000 – 65.000 CAD/năm (tùy loại hình trường công lập hoặc nội trú, bao gồm học phí và chi phí ăn ở, bảo hiểm)

- Bậc Đại học - sau Đại học:

Tại các trường College, Institute:

  • Cao đẳng, cử nhân: Tốt nghiệp THPT, GPA từ 6.5

  • Thạc sĩ: Tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học

  • IELTS tối thiểu 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc đăng ký khóa tiếng Anh dự bị của trường.

  • Học phí: 12.000 – 25.000 CAD/năm. Sinh hoạt phí: 8000 – 12.000 CAD/năm

Tại trường đại học:

  • Cử nhân: Tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0. IELTS 6.5 hoặc 7.0 (tùy ngành) hoặc đăng ký khóa tiếng Anh dự bị

  • Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học, GPA từ 7.5;  IELTS 7.0; GMAT và kinh nghiệm (tùy ngành)

  • Học phí: 18.000 – 35.000 CAD/năm. Sinh hoạt phí: 8000 – 12.000 CAD/năm.

Du học Hà Lan:

- Bậc Đại học:

  • Học sinh đang học lớp 12 hoặc tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0

  • IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80

  • Học phí: 7000 – 10.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 7.200 – 9.600 Euro/năm.

- Bậc sau Đại học:

  • Tốt nghiệp đại học

  •  IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 90

  • Kinh nghiệm làm việc hoặc yêu cầu GMAT với đại học nghiên cứu

  •  Học phí: 8000 – 20.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 7.200 – 9.600 Euro/năm.

Du học New Zealand:

- Bậc phổ thông:

  • Học sinh hoàn tất lớp 9 tại Việt Nam sẽ học lên lớp 10 tại New Zealand, GPA từ 6.5

  • Không bắt buộc chứng chỉ tiếng Anh

  • Học phí: 11.000 – 13.000 NZD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 – 15.000 NZD/năm

- Bậc Đại học:

  • Hoàn tất năm 1 đại học tại Việt Nam

  • IELTS 6.0

  • Học sinh lớp 11, 12 sẽ học dự bị đại học hoặc diploma trước khi vào khóa cử nhân; IELTS từ 5.5

  • Học phí: 22.000 – 32.000 NZD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 – 15.000 NZD/năm

- Bậc sau Đại học:

  • Có bằng đại học

  • IELTS từ 6.0

  • Học phí: 26.000 – 37.000 NZD/năm (riêng chương trình tiến sĩ khoảng 6.500 – 9000 NZD/năm). Sinh hoạt phí: 12.000 – 15.000 NZD/năm.

Du học Hàn Quốc:

- Học tiếng:

  • Tốt nghiệp THPT / đại học

  • Học bạ từ 6.0 trở lên

  • Visa mã code (không yêu cầu tiếng)

  • Visa các trường không mã code yêu cầu tiếng tối thiểu là TOPIK 2

  • Học phí: 4.800 – 7000 KRW/năm. Sinh hoạt phí: 6000 – 7000 KRW/năm

- Bậc Đại học:

  • Tốt nghiệp THPT

  • Học bạ từ 6.0 trở lên

  • Học bằng tiếng Hàn: TOPIK 3 tối thiểu

  • Học bằng tiếng Anh: IELTS từ 5.5

  • Học phí: 6000 –  12.000 KRW/ năm. Sinh hoạt phí: 6000 – 7000 KRW/năm

- Bậc Thạc sĩ:

  • Tốt nghiệp đại học

  • Học bạ từ 6.0 trở lên

  • Học bằng tiếng Hàn: TOPIK 4 tối thiểu

  • Học bằng tiếng Anh: IELTS từ 6.0

  • Học phí: 6000 – 12.000 KRW/năm. Sinh hoạt phí: 6000 – 7000 KRW/năm

Du học Nhật Bản:

- Bậc Đại học:

  • Đã tốt nghiệp THPT (không quá 4 năm tính đến thời điểm du học)

  • Tuổi từ 18 – 30, tuổi càng thấp càng dễ xét duyệt hồ sơ

  • Điểm trung bình học tập THPT GPA từ 6.0 trở lên và không có môn nào bị điểm yếu

  • Chứng chỉ tiếng nhật N3

  • Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 (nếu học bằng tiếng Anh)

  • Chi phí: 230 – 250 triệu đồng (bao gồm: học phí 1 năm, nhà ở 6 tháng, bảo hiểm y tế, sách vở và vé máy bay)

- Bậc Thạc sĩ:

  • Những người đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học thì thời gian giới hạn có thể cao hơn (6 năm)

  • Điểm GPA trên 6.0

  • Chứng chỉ tiếng nhật N3 – N4 (tùy theo chuyên ngành)

  • Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 – 6.5 (nếu học bằng tiếng Anh)

  • Chi phí: 230 – 250 triệu đồng (bao gồm: học phí 1 năm, nhà ở 6 tháng, bảo hiểm y tế, sách vở và vé máy bay)

Du học Trung Quốc:

- Bậc Đại học:

  • Độ tuổi quy định: Từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi

  • Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp, cao đẳng

  • Học lực trung bình khá trở lên

  • HSK 5 hoặc 6

  • Học phí: 2000 – 4000 USD/năm

  • Sinh hoạt phí: 200 – 500 USD/tháng (tùy thành phố)

- Bậc Thạc sĩ:

  • Độ tuổi quy định: từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.

  • Đối tượng: Sinh viên đã tốt nghiệp đại học

  • Học lực trung bình khá trở lên

  • Chứng chỉ HSK 6

  • Học phí: 3000 – 4000 USD/năm

  • Sinh hoạt phí: 200 – 500 USD/tháng (tùy thành phố)

Như vậy, có thể thấy, tùy theo từng quốc gia mà các điều kiện du học sẽ có những tiêu chí phân loại khác nhau. Nếu xác định đi du học, bạn cần xác định rõ những điều kiện mà quốc gia bạn dự định theo học yêu cầu để chuẩn bị một cách tốt nhất. Hy vọng, với bài viết này đã phần nào cung cấp cho bạn những cái nhìn rõ ràng về các điều kiện du học của một số quốc gia.

Ngoài ra, nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về lộ trình săn học bổng và du học cùng những điều kiện cần thiết để bắt đầu quá trình du học của bản thân, các bạn có thể tham khảo cuốn sách "Bước ra thế giới: Cẩm nang du học & Săn học bổng" của Spiderum

Sách Bước Ra Thế Giới: Cẩm Nang Du Học Và Săn Học Bổng

← Bài trước Bài sau →

Bình luận