Học bổng Thạc sĩ Erasmus Mundus Joint Masters

Học bổng Thạc sĩ Erasmus Mundus Joint Masters

Giới thiệu chung về học bổng EMJM

Erasmus Mundus Joint Masters (EMJM) là một chương trình học bổng nằm trong chương trình lớn ERASMUS+ của liên minh châu Âu được điều phối bởi Ủy ban Liên minh châu Âu (European Commission), Cơ quan điều hành giáo dục, nghe nhìn và văn hóa (Education, Audiovisual and Culture Executive Agency – EACEA) cũng như các các cơ quan quốc gia thành viên.

ERASMUS+ được thành lập từ năm 2014 với mục tiêu phát triển các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, thanh niên và thể thao; đã trải qua giai đoạn 1 từ 2014 - 2020 và đạt nhiều đóng góp trong các lĩnh vực trên. Hiện nay, ERASMUS+ bắt đầu bước vào giai đoạn 2 từ 2021 - 2027 với ngân sách ước tính khoảng 26,2 tỉ euro (gần gấp đôi giai đoạn trước), phân bổ vào nhiều chương trình như EMJM; Marie Skolodowska-Curie Action; Erasmus Teachers Academies; Jean Monnet; European Youth Together,… và hướng tới phát triển sự hòa nhập xã hội, chuyển dịch xanh và kỹ thuật số, đồng thời thúc đẩy sự tham gia của giới trẻ vào cuộc sống dân chủ. Mục tiêu ấy thể hiện trong cách thiết kế và triển khai các chương trình cụ thể với tính dịch chuyển và kết nối cao. Chương sách này sẽ tập trung phân tích học bổng EMJM.

Học bổng EMJM là học bổng toàn phần dành cho bậc học Thạc sĩ tại châu Âu, bắt đầu mở đơn cho sinh viên quốc tế từ năm 2004 và được sáp nhập vào hệ thống ERASMUS+ năm 2014. Đây là một trong những học bổng danh giá, có tính cạnh tranh toàn cầu với cơ hội mở ra cho tất cả các ứng viên có nền tảng (background) khác nhau (dù là tốt nghiệp Đại học hay có bằng Thạc sĩ, đã có kinh nghiệm làm việc hoặc chưa). EMJM bao gồm khoảng 150 chương trình nhỏ phân theo các lĩnh vực chuyên môn cụ thể, trải rộng từ khoa học cơ bản đến khoa học ứng dụng, nông nghiệp, y dược, kĩ thuật, kinh tế, xã hội,… Mặc dù chuyên ngành rất đa dạng nhưng các chương trình được cấp học bổng EMJM đều có những đặc điểm chung:

  • Bậc học: Thạc sĩ – các chương trình Thạc sĩ nằm trong EMJM được gọi là “Joint Master” (tạm dịch là chương trình Thạc sĩ kết hợp), nghĩa là mỗi chương trình học được phát triển và giảng dạy bởi ít nhất 2 cơ sở giáo dục bậc cao (Higher Education Institution, HEI). Sau khi hoàn thành chương trình, học viên nhận được 01 bằng Thạc sĩ kết hợp hoặc nhiều bằng Thạc sĩ có giá trị tương đương nhau cấp bởi các HEI thành viên, tùy thuộc quy định của từng chương trình.

  • Thời gian học: 1 - 2 năm (đa số là 2 năm).

  • Loại học bổng: Học bổng tài năng (Merit-based scholarship) – đặc điểm của loại học bổng này là các tiêu chí đánh giá về chuyên môn sẽ chiếm tỉ trọng cao trong quy trình xét duyệt (khác với một số nhóm học bổng chính phủ khác, như học bổng Fulbright, tiêu chí về chuyên môn và kỹ năng lãnh đạo được cân nhắc tương đương).

  • Giá trị học bổng: Toàn phần, bao gồm học phí, bảo hiểm, sinh hoạt phí và phí di chuyển. Cho đến năm 2020, danh mục chi trả của học bổng được phân bố cụ thể như bảng sau:

 
Danh mụcMức học bổng chi trả
Học phí

Được tài trợ hoàn toàn với mức học phí có thể phân biệt giữa nhóm quốc gia đối tác (partner countries, Việt Nam thuộc nhóm này) và quốc gia thành viên (program countries, thường là các nước trong khối EU) tùy chương trình, ví dụ chương trình NANOMED 2021 (Nanomedicine for Drug Delivery):

  • 9000 Euro/năm với ứng viên từ nhóm nước đối tác.

  • 4500 Euro/năm với ứng viên từ quốc gia thành viên.

Bảo hiểmĐược chi trả bởi EACEA (Education, Audiovisual and Culture Executive Agency).
Phí di chuyển
  • 3000 Euro/năm với ứng viên từ quốc gia đối tác cách quốc gia điều hành chương trình hơn 4000km.

  • 2000 Euro/năm khi khoảng cách này nhỏ hơn 4000km.

  • 1000 Euro/năm với ứng viên từ quốc gia thành viên.

Phí ổn định ban đầu1000 Euro cho ứng viên từ quốc gia đối tác (dùng chi trả cho một số chi phí như: thuế với sinh viên quốc tế, phí đăng ký nhập học (nếu có),…).
Sinh hoạt phí
  • 1000 Euro/tháng (tiền nhà ở, ăn uống, chi tiêu hàng ngày,…) với ứng viên đến từ nhóm quốc gia đối tác.

  • 500 Euro/tháng với ứng viên từ quốc gia thành viên.

 

Trong đó, học phí và bảo hiểm được chuyển trực tiếp cho trường, các khoản còn lại được chuyển vào tài khoản của học viên và do học viên tự cân đối chi tiêu. Mức sinh hoạt phí 1000 Euro/tháng cho được coi là khá dư dả so với nhiều học bổng Thạc sĩ khác tại châu Âu cũng như so với mức sống của sinh viên tại đa số các quốc gia châu Âu (nếu bạn chi tiêu hợp lí và kết hợp tận dụng những chính sách ưu đãi dành cho sinh viên).

Đặc biệt, từ năm 2021, một số chương trình áp dụng mức phân bổ học bổng mới. Trong đó, các phí bao gồm phí di chuyển, phí ổn định ban đầu và sinh hoạt phí được gộp chung vào khoản học bổng trả hàng tháng cho ứng viên, tương đương 1400 Euro/tháng. Nếu tính tổng học bổng sinh viên được nhận, mức học bổng mới sẽ có lợi hơn cho các bạn tham gia các chương trình học 2 năm.

  • Địa điểm học: Mỗi chương trình do ít nhất 2 trường Đại học tại các quốc gia khác nhau trong khối liên minh châu Âu - EU hợp tác xây dựng và giảng dạy (một số ít chương trình có sự tham gia của nước ngoài khối EU), trong đó, có 1 trường điều phối chính (Consortium Coordinator). Vì vậy, xuyên suốt chương trình học, ứng viên sẽ học tập tại ít nhất 2 nước trong khối EU. Đây là điểm đặc trưng “Mobility” của các chương trình Erasmus Mundus. Việc di chuyển giữa các quốc gia trong quá trình học vừa là thử thách, vừa là cơ hội cho các bạn rèn luyện khả năng thích nghi những môi trường mới, lên kế hoạch và đa dạng hóa trải nghiệm bản thân. Bên cạnh đó, học viên theo học các chương trình Erasmus Mundus cũng nhận được nhiều hỗ trợ về thủ tục và thông tin, giúp đơn giản hóa quá trình du học tại châu Âu. Thế nên, nếu bạn là người thích xê dịch, “Mobility” sẽ là điểm cộng; nếu không, hãy coi đây là cơ hội phát triển bản thân.

  • Tính đa dạng: Điều này thể hiện ở quốc tịch và background của các học viên, cũng như lộ trình học (track/mobility) được thiết kế. Trong cùng 1 chương trình nhỏ, thường không có quá 3 ứng viên đến từ cùng 1 quốc gia, đồng thời, ngành học trước đó của các ứng viên trúng tuyển cũng được đa dạng hóa. Mặt khác, rất nhiều chương trình được thiết kế với các track/mobility chuyên sâu khác nhau, phân hóa theo định hướng cụ thể của học viên và lĩnh vực thế mạnh của các trường tham gia đào tạo.

  • Cách thức ứng tuyển: Quy trình ứng tuyển hoàn toàn online và đa số không mất phí. Trước năm 2022, mỗi ứng viên chỉ được đăng ký tối đa 3 chương trình nhỏ trong EMJM, nhưng hiện tại, số chương trình bạn được apply không còn bị giới hạn (tuy nhiên chỉ được theo học chính thức 1 chương trình nếu nhận được thư mời nhập học). Thời gian mở cổng đăng ký phụ thuộc từng chương trình, nhìn chung dao động vào khoảng tháng 10 đến tháng 12 năm trước và đóng vào khoảng tháng 1, tháng 2 cùng năm với năm đầu nhập học. Quy trình ứng tuyển có thể gồm 2 vòng: vòng hồ sơ và vòng phỏng vấn, hoặc chỉ có 1 vòng hồ sơ (tùy chương trình cụ thể).

  • Tiêu chí đánh giá chung: Mỗi chương trình đều có yêu cầu khá cụ thể trên website chính thức, nhiều chương trình còn công khai rõ trọng điểm của các tiêu chí đánh giá. Thường có một số tiêu chí đánh giá chung như: trình độ học thuật; kinh nghiệm nghiên cứu/làm việc; khả năng ngoại ngữ (tiếng Anh là quan trọng do các chương trình được giảng dạy bằng Tiếng Anh); động lực – mục tiêu theo học. Các yêu cầu này không đưa ra để làm khó thí sinh, nó là bước đầu nhằm đảm bảo thí sinh sẽ gắn bó và có những kỉ niệm đẹp với chương trình (nhờ đó, thời gian ứng viên theo học sẽ thực sự là quá trình trưởng thành về kiến thức, kỹ năng và tâm hồn chứ không bị nản ngay từ đầu). 

Để chinh phục học bổng EMJM, sau đây là những kênh thông tin nên biết:

  • Truy cập danh sách các chương trình EMJM tại mã QR code dưới đây. Các ứng viên hãy tìm thông tin cụ thể về mục tiêu chương trình; chương trình học; yêu cầu ứng tuyển; quốc gia/trường Đại học giảng dạy; alumni tại các website chính thức của mỗi chương trình cụ thể, từ đó, chọn ra các chương trình mục tiêu để ứng tuyển.

  • Cuốn sách Erasmus Mundus Guidebook của các cựu du học sinh Erasmus Mundus Việt Nam biên soạn:

 

Thứ hai, sau khi xác định được mục tiêu và các nguồn thông tin, hãy tiến hành hoàn thành hồ sơ sớm nhất có thể. Thời gian cần thiết xây dựng hồ sơ kéo dài khoảng 1 năm trước khi nhập học (bao gồm cả việc tìm hiểu thông tin).

Ngoài ra, nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về lộ trình săn học bổng và du học cùng những điều kiện cần thiết để bắt đầu quá trình du học của bản thân, các bạn có thể tham khảo cuốn sách "Bước ra thế giới: Cẩm nang du học & Săn học bổng" của Spiderum

Sách Bước Ra Thế Giới: Cẩm Nang Du Học Và Săn Học Bổng

← Bài trước Bài sau →

Bình luận

Neva 29/01/2024

Wonderful work! This is the kind of info that arre supposed to be shared around the web.
Disgrace onn the seek engines for no longer positioning this submit
upper! Come on ovwr and talk over wwith my website . Thanks =)

Also visit my page: https://Vavadaonlinecasino.evenweb.com/

Lea 06/01/2024

Superb, what a webpage it is! This weblog gives valuable
data to us, keep it up.

my website https://Spincasino.evenweb.com/