Tổng quan ngành Marketing: Tất cả những gì bạn cần biết

Tổng quan ngành Marketing: Tất cả những gì bạn cần biết

Ngành Marketing (tiếp thị) là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh, tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Marketing không chỉ bao gồm các hoạt động quảng cáo và bán hàng, mà còn liên quan đến việc nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, thiết lập giá cả, quản lý quan hệ khách hàng, và nhiều hơn nữa.

Marketing có nhiều hình thức và kênh, từ tiếp thị truyền thống như quảng cáo trên truyền hình, radio, và in ấn, đến tiếp thị số hóa như quảng cáo trực tuyến, tiếp thị qua email, và quản lý mạng xã hội. Ngành này cũng liên quan đến việc sử dụng dữ liệu và phân tích để hiểu hành vi và nhu cầu của khách hàng, từ đó đưa ra các chiến lược tiếp thị hiệu quả.

Ngành Marketing là gì?

Một trong những định nghĩa đơn giản nhất, Marketing là: “Đáp ứng nhu cầu, mang lại lợi nhuận” - Meeting Needs Profitably.

Marketing giúp doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận mong muốn, thông qua 2 việc: Xây dựng thương hiệu và Chiếm lĩnh thị phần. Đi kèm với Lợi nhuận hiển nhiên, là việc đem lại hiệu quả Doanh thu và cắt giảm Chi phí bán hàng, Marketing.

Hiện nay, các chủ doanh nghiệp vẫn nghĩ Marketing là Truyền thông, Thương hiệu thì tương đương với làm PR, và vẫn yêu cầu Marketing chịu trách nhiệm về Doanh số. Cách hiểu này chưa đầy đủ. Cũng khó có thể trách họ bởi tư duy Marketing tới tận bây giờ vẫn chưa phổ biến. Chỉ một số doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp Việt có bộ phận Marketing chuyên nghiệp mới thực sự dùng hết sức mạnh mà Marketing mang lại. Phần lớn còn lại, thường rơi vào các doanh nghiệp trẻ, doanh nghiệp SME, Startup, sẽ gặp rất nhiều vấn đề khi triển khai bộ phận Marketing, làm Marketing và đánh giá hiệu quả của bộ phận này.

 

nganh-marketing-la-gi

Ngành Marketing thi khối nào?

Ngành Marketing tại Việt Nam được tuyển sinh qua nhiều khối thi khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu và chương trình đào tạo của từng trường đại học. Dưới đây là danh sách chi tiết các khối thi (tổ hợp môn xét tuyển) cho ngành Marketing:

  • Khối A00( Toán, Lý, Hóa).

  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh).

  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh).

  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh).

  • Khối D11 (Văn, Vật lý, Anh).

  • Khối D72 (Văn, KHTN, Anh).

  • Khối D78 (Văn, KHXH, Anh).

  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)

  • Khối D96 (Toán, KHXH, Anh).

  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa).

  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý).

Tùy thuộc vào sở thích, khả năng và mục tiêu học tập, mỗi thí sinh có thể chọn lựa khối thi phù hợp để dự thi và theo đuổi ngành Marketing.

Ngành Marketing lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn để vào các trường đại học có chương trình đào tạo ngành Marketing có sự biến động từ năm này sang năm khác và tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:

  • Điểm chuẩn của trường: Các trường top có điểm chuẩn thường cao hơn.

  • Điểm chuẩn của ngành: Một số ngành hot hoặc có sức hút lớn có thể có điểm chuẩn cao hơn.

  • Nhu cầu xã hội: Nếu ngành Marketing đang có nhu cầu lớn trong thị trường việc làm, điểm chuẩn có thể cao hơn.

  • Số lượng đăng ký: Số lượng thí sinh đăng ký vào ngành cũng ảnh hưởng đến điểm chuẩn.

  • Kết quả thi THPT quốc gia của năm đó: Điểm số của các thí sinh tham gia kỳ thi cũng sẽ ảnh hưởng đến điểm chuẩn.

Vì vậy, bạn cần phải theo dõi thông tin từ các trường đại học và cập nhật thông tin sau mỗi kỳ tuyển sinh để có cái nhìn chính xác nhất.

Dưới đây là bảng tổng hợp điểm chuẩn ngành marketing một số trường năm 2023.

TOP 10 TRƯỜNG CÓ ĐIỂM CHUẨN NGÀNH MARKETING CAO NHẤT NĂM 2023 KHU VỰC MIỀN BẮC

 

STT

Tên trường

Chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

 

POHE3

A01, D01, D07, D09

37.1

Truyền thông Marketing, Tốt nghiệp THPT; Tiếng Anh x2

2

Đại Học Hà Nội

Marketing

7340115

D01

35.05

Tốt nghiệp THPT; Điểm ngoại ngữ x2

3

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

 

7340115

A00, A01, D01, XDHB

28.1

Học bạ

4

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Marketing

7340115

A00, A01, D01, D07

27.55

Tốt nghiệp THPT

5

Đại Học Thương Mại

Marketing thương mại

TM04

A00, A01, D01, D07

27

Tốt nghiệp THPT

6

Đại Học Thương Mại

Marketing thương mại

TM04

A00, A01, D01, D07, XDHB

27

Học bạ

7

Đại Học Thương Mại

 

TM28

A00, A01, D01, D07

27

Tốt nghiệp THPT

8

Đại Học Thương Mại

Quản trị thương hiệu

TM05

A00, A01, D01, D07

26.8

Tốt nghiệp THPT

9

Đại Học Thương Mại

Quản trị thương hiệu

TM05

A00, A01, D01, D07, XDHB

26.5

Học bạ

10

Đại Học Thương Mại

 

TM28

A00, A01, D01, D07, XDHB

26.5

Học bạ; Marketing số

 

TOP 10 TRƯỜNG CÓ ĐIỂM CHUẨN NGÀNH MARKETING CAO NHẤT NĂM 2023 KHU VỰC MIỀN NAM

 

STT

Tên trường

Chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Đại Học Tài Chính Marketing

Marketing

7340115

DGNLHCM

870

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

2

Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM

Marketing

7340115_417

DGNLHCM

866

Digital Marketing; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

3

Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM

Marketing

7340115_410

DGNLHCM

865

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

4

Đại học Thủ Dầu Một

 

7340115

DGNLHCM

850

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

5

Đại Học Công Nghiệp TPHCM

 

7340115

DGNLHCM

830

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

6

Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM

Marketing

7340115_410E

DGNLHCM

818

tiếng Anh; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

7

Đại Học Tài Chính Marketing

Marketing

7340115_TH

DGNLHCM

800

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; Chương trình tích hợp

8

Đại Học Tài Chính Marketing

Marketing

7340115_TATP

DGNLHCM

750

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; Chương trình tiếng Anh toàn phần

9

Đại Học Công Thương TPHCM

 

7340115

DGNLHCM

700

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

10

Đại Học Công Nghiệp TPHCM

 

7340115C

DGNLHCM

700

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; Chương trình CLC

 

TOP 10 TRƯỜNG CÓ ĐIỂM CHUẨN NGÀNH MARKETING CAO NHẤT NĂM 2023 KHU VỰC MIỀN TRUNG

 

STT

Tên trường

Chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng

 

7340115

DGNLHCM

900

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

2

Đại Học Nha Trang

 

7340115

DGNLHCM

675

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; Thành phần tiếng Anh trên 120 điểm

3

Đại Học Dân Lập Duy Tân

 

7340115

DGNLHCM

650

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

4

Đại Học Đông Á

 

7340115

DGNLHCM

600

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM

5

Đại Học Dân Lập Duy Tân

 

7340115

DGNLQGHN

75

Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội

6

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng

 

7340115

A00, A01, D01, XDHB

28

Học bạ

7

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng

 

7340115

A00, A01, D01, D90

25.75

Tốt nghiệp THPT

8

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế

 

7340115

A00, A01, D01, C15

23

Tốt nghiệp THPT

9

Đại Học Nha Trang

 

7340115

A01, D01, D96, D07

23

Tốt nghiệp THPT

10

Đại Học Đông Á

 

7340115

A00, A01, D01, D78, XDHB

18

Học bạ

 

Ngành Marketing cần học những môn gì?

Chương trình đào tạo ngành Marketing có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường đại học, nhưng có một số môn học cơ bản và quan trọng mà hầu hết các sinh viên theo học ngành này cần phải qua. Dưới đây là một số môn học thường gặp:

Môn Cơ Bản

  • Toán cho Kinh doanh: Đây là một môn quan trọng để phân tích và đánh giá dữ liệu.

  • Kinh tế Vi Mô và Vĩ Mô: Cung cấp kiến thức cơ bản về ngành kinh tế.

  • Quản Trị Học: Giới thiệu các yếu tố cơ bản trong việc quản lý một doanh nghiệp.

  • Tâm Lý Học và Hành Vi Người Tiêu Dùng: Hiểu rõ khách hàng là một phần quan trọng của Marketing.

Môn Chuyên Ngành

  • Nguyên Lý Marketing: Cung cấp kiến thức cơ bản về Marketing.

  • Phân Tích Thị Trường và Nghiên Cứu Thị Trường: Dạy cách tiến hành và phân tích nghiên cứu thị trường.

  • Quản Lý Thương Hiệu: Cách xây dựng và quản lý một thương hiệu.

  • Marketing Trực Tuyến/Digital Marketing: Các chiến lược Marketing trong môi trường trực tuyến.

  • Chiến Lược Giá và Phân Phối: Cách đặt giá và phân phối sản phẩm.

  • Marketing Quốc Tế: Cách thức Marketing ở các thị trường quốc tế.

  • Quảng Cáo và Khuyến Mãi: Các kỹ thuật và chiến lược trong việc quảng cáo và khuyến mãi.

Môn Nâng Cao (tùy chọn)

  • Marketing Dịch Vụ: Tập trung vào cách thức quản lý và tiếp thị dịch vụ, bao gồm các yếu tố như chất lượng dịch vụ, quản lý kinh nghiệm khách hàng và sự hài lòng của khách hàng.

  • Marketing B2B: Khác với Marketing B2C (Business-to-Consumer), B2B tập trung vào việc tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ đến các doanh nghiệp khác. Môn này sẽ giới thiệu các chiến lược và tư duy cần thiết cho B2B marketing.

  • Marketing Xanh/Social Marketing: Tập trung vào việc sử dụng các chiến lược marketing để giải quyết các vấn đề xã hội như bảo vệ môi trường, y tế công cộng,...

  • Analytics trong Marketing: Tập trung vào việc sử dụng dữ liệu và các công cụ phân tích để đưa ra các quyết định marketing hiệu quả. Đây có thể bao gồm cả phân tích dữ liệu lớn (Big Data), SEO analytics, và phân tích hành vi người dùng.

Đây là các môn học cơ bản trong chương trình đào tạo ngành Marketing. Tùy thuộc vào mục tiêu và sự quan tâm của bạn, có thể chọn thêm các môn học tùy chọn để phát triển kỹ năng và kiến thức theo hướng mong muốn.

 

nganh-marketing-hoc-nhung-mon-gi

Ngành Marketing gồm những chuyên ngành nào?

Trong lĩnh vực marketing tại Việt Nam, có nhiều chuyên ngành được quan tâm và phát triển. Một số chuyên ngành phổ biến có thể kể đến như: Digital Marketing/Marketing Kỹ Thuật Số; SEO/SEM (Search Engine Optimization/Search Engine Marketing); Public Relations/Quan hệ Công Chúng; E-commerce Marketing; Branding; Data Analytics/Market Research,...

Các chuyên ngành này không chỉ phản ánh xu hướng tiếp cận khách hàng và thị trường tại Việt Nam mà còn là minh chứng cho sự đa dạng và phức tạp của lĩnh vực marketing ngày nay.

Market Research/Nghiên cứu thị trường 

Nghiên cứu thị trường, hay Market Research, là quá trình thu thập, phân tích và diễn giải thông tin về các đối tượng trong thị trường, bao gồm thông tin về thị trường mục tiêu, khách hàng tiềm năng và cả các đối thủ cạnh tranh. Mục tiêu của nghiên cứu thị trường là cung cấp thông tin chi tiết và đáng tin cậy để hỗ trợ việc ra quyết định trong các lĩnh vực như quảng cáo, phân phối, phát triển sản phẩm, và các chiến lược giá cả.

Product Marketing/Marketing Sản Phẩm

Product Marketing/Marketing Sản Phẩm tập trung vào việc quảng bá và bán sản phẩm đến khách hàng mục tiêu. Nói cách khác, Product Marketing liên quan đến việc làm cho thị trường, và cả khách hàng tiềm năng, hiểu và quan tâm đến sản phẩm của bạn.

Content Marketing/Marketing Nội Dung

Content Marketing/Marketing Nội Dung là chiến lược tiếp thị tập trung vào việc tạo ra, xuất bản và lan truyền nội dung có giá trị, liên quan và thú vị đến một đối tượng mục tiêu nhất định. Mục tiêu chính của Content Marketing không chỉ là quảng cáo trực tiếp về sản phẩm hoặc dịch vụ, mà còn cung cấp thông tin có ích và giá trị để xây dựng một môi trường tương tác, tăng cường thương hiệu và cuối cùng là thúc đẩy hành vi mua sắm hoặc khuyến mãi khác.

Digital Marketing/Marketing Kỹ Thuật Số

Digital Marketing/Marketing Kỹ Thuật Số là quá trình sử dụng các kênh số, nền tảng và các phương tiện như mạng xã hội, email, công cụ tìm kiếm và các website để quảng bá sản phẩm, dịch vụ, hoặc xây dựng thương hiệu. Digital Marketing có sự linh hoạt và có khả năng đo lường cao, cho phép các doanh nghiệp nhỏ và lớn có cơ hội tiếp cận và tương tác với một đối tượng rộng lớn.

Digital Marketing ngày càng trở nên quan trọng trong kỷ nguyên số hóa, và nó cung cấp nhiều cách tiếp cận, tương tác và chuyển đổi khách hàng một cách hiệu quả.

Social Media Marketing/Marketing Truyền Thông Xã Hội

Social Media Marketing/Marketing Truyền Thông Xã Hội là quá trình sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn, Pinterest và các nền tảng khác để tiếp cận và tương tác với đối tượng mục tiêu nhằm mục đích xây dựng thương hiệu, tăng cường quan hệ khách hàng và cuối cùng là thúc đẩy doanh số bán hàng.

Social Media Marketing đã trở thành một phần không thể thiếu của chiến lược Marketing tổng thể, đặc biệt trong bối cảnh số hóa ngày càng phát triển.

Search Engine Marketing / Marketing Công Cụ Tìm Kiếm

Search Engine Marketing/Marketing Công Cụ Tìm Kiếm là một loại hình marketing trực tuyến mà mục tiêu chính là tăng sự hiện diện của một website trong các kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm như Google, Bing,... thường qua việc sử dụng quảng cáo trả tiền. Điều này giúp tăng lưu lượng truy cập đến website và tăng cường khả năng chuyển đổi của người dùng từ trạng thái quan sát sang trạng thái thực hiện hành động như mua sắm, đăng ký,...

SEM là một công cụ marketing mạnh mẽ, đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp muốn có kết quả nhanh chóng và có nguồn ngân sách cho việc quảng cáo trực tuyến.

Advertising/Quảng Cáo

Advertising/Quảng Cáo là quá trình truyền thông thương mại mà trong đó doanh nghiệp sử dụng các phương tiện truyền thông khác nhau để giới thiệu hoặc thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng, thương hiệu đến người tiêu dùng hoặc các đối tượng khác. Mục tiêu của quảng cáo có thể rất đa dạng, từ việc tăng nhận thức về thương hiệu, khuyến khích hành vi mua sắm, đến việc thay đổi quan điểm hay thái độ của công chúng.

Các doanh nghiệp và tổ chức thường phải sử dụng một sự kết hợp của nhiều loại quảng cáo để đạt được mục tiêu của mình. Hiệu quả của quảng cáo cũng phụ thuộc vào việc chọn đúng phương tiện, đối tượng mục tiêu, và thông điệp quảng cáo.

Public Relations (PR) / Quan hệ Công Chúng

Public Relations (PR), hay Quan hệ Công Chúng, là quá trình quản lý thông tin giữa một tổ chức hoặc cá nhân và công chúng. Khác với quảng cáo, nơi một thông điệp thương mại được truyền đạt qua các kênh truyền thông, PR thường xoay quanh việc tạo ra và duy trì một hình ảnh tích cực cho thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ, hoặc người nổi tiếng.

Public Relations là một ngành đòi hỏi kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ, sự nhạy bén trong việc nhận định xu hướng xã hội và chính trị, và khả năng xây dựng và duy trì mối quan hệ.

Event Marketing/Marketing Sự Kiện

Event Marketing, hay Marketing Sự Kiện, là một chiến lược tiếp thị tập trung vào việc tạo ra và quản lý các sự kiện, hội thảo, bữa tiệc hoặc các hoạt động khác để thúc đẩy một sản phẩm, dịch vụ, nguyên liệu hoặc người nổi tiếng. Mục tiêu là tạo ra một trải nghiệm tương tác độc đáo giữa thương hiệu và khách hàng, làm tăng nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy sự liên kết giữa họ.

Event Marketing là một cách hiệu quả để tạo điểm tiếp xúc giữa thương hiệu và khách hàng, giúp tăng cường quan hệ và đồng thời đạt được các mục tiêu kinh doanh.

Influencer Marketing/Marketing qua Người Ảnh Hưởng

Influencer Marketing, hay Marketing qua Người Ảnh Hưởng, là một chiến lược tiếp thị trong đó các thương hiệu hợp tác với các cá nhân có uy tín và độ theo dõi lớn trên các nền tảng truyền thông xã hội để chia sẻ thông điệp hoặc quảng cáo sản phẩm/dịch vụ. Mục tiêu chính là sử dụng sức mạnh của người ảnh hưởng để truyền thông điệp của thương hiệu đến đối tượng mục tiêu một cách tự nhiên và thân thiện hơn so với quảng cáo truyền thống.

Influencer Marketing đã trở thành một trong những phương tiện tiếp thị quan trọng trong thời đại số hóa, giúp thương hiệu tiếp cận đối tượng mục tiêu một cách hiệu quả và thân thiện.

Video Marketing

Video Marketing là một phần của chiến lược tiếp thị số hóa, trong đó video được sử dụng như một công cụ để quảng bá hoặc quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu. Các video tiếp thị có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau: từ các video giới thiệu sản phẩm, video hướng dẫn, đến các chiến dịch quảng cáo có tính viral.

Video Marketing đang ngày càng trở nên phổ biến do khả năng tương tác và thuyết phục mạnh mẽ của nó.

Affiliate Marketing

Affiliate marketing là quá trình mà một người liên kết kiếm hoa hồng từ việc tiếp thị sản phẩm của người khác hoặc công ty. Người liên kết chỉ cần tìm kiếm một sản phẩm mà họ thích, sau đó quảng cáo sản phẩm đó và kiếm được một phần lợi nhuận từ mỗi lần bán hàng. Các giao dịch được theo dõi thông qua các liên kết từ một trang web này sang trang web khác.

Affiliate marketing là một cách tuyệt vời để tăng doanh số bán hàng và tạo ra thu nhập trực tuyến đáng kể. Với lợi ích vô cùng lớn đối với cả thương hiệu và người liên kết, sự chuyển dịch mới đến các chiến lược marketing ít truyền thống đã chắc chắn mang lại thành công.

Ngành Marketing học trường nào?

Ngành Marketing học trường nào ở thành phố Hồ Chí Minh?

Ở thành phố Hồ Chí Minh, có nhiều trường đại học và viện đào tạo ngành Marketing với chất lượng và phương pháp giảng dạy khác nhau. Dưới đây là một số trường có chương trình đào tạo ngành Marketing để bạn tham khảo:

  • Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH)

  • RMIT Vietnam

  • Đại học Quốc Tế - Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh

  • Đại học Nguyễn Tất Thành

  • Đại học FPT

  • Đại học Sư Phạm Kinh Tế TP.HCM

  • Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM (UEF)

  • Đại học Văn Lang

  • Học viện Bưu chính Viễn Thông (cơ sở TP.HCM)

  • Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh

Lưu ý rằng việc lựa chọn trường đại học phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, không chỉ là danh tiếng mà còn bao gồm cả địa điểm, chi phí và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

Ngành Marketing học trường nào ở Hà Nội?

Ở Hà Nội, có nhiều trường đại học đào tạo ngành Marketing với chất lượng giáo dục và môi trường học tập đa dạng. Dưới đây là một số trường đại học tại Hà Nội với chương trình Marketing:

  • Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

  • Đại học Thương mại

  • Đại học Ngoại Thương

  • Đại học Bách Khoa Hà Nội

  • Đại học FPT Hà Nội

  • RMIT Vietnam, Cơ sở Hà Nội

  • Đại học Sư phạm Kinh tế Hà Nội

  • Đại học Hà Nội

  • Học viện Ngân hàng

Tùy thuộc vào các yếu tố như chi phí, địa điểm, chất lượng giảng dạy và cơ hội việc làm, bạn có thể lựa chọn trường phù hợp với mình.

nganh-marketing-hoc-truong-nao

Ngành Marketing ra trường làm gì?

Ngành Marketing là một lĩnh vực đa dạng với nhiều cơ hội việc làm và hướng phát triển. Khi ra trường với bằng cấp trong ngành Marketing, bạn có thể tham gia vào một loạt các vị trí công việc và phạm vi công việc khá rộng lớn. Dưới đây là một số vị trí và lĩnh vực tiêu biểu:

Công việc trong Doanh Nghiệp

Marketing Executive/Chuyên viên Marketing

Chuyên viên Marketing thường là người phụ trách thực hiện các kế hoạch và chiến dịch marketing theo hướng dẫn của cấp trên như Marketing Manager hoặc Director.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Phát triển và thực hiện các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị.

  • Nghiên cứu thị trường để xác định các cơ hội và đối tượng mục tiêu.

  • Tổ chức và tham gia các sự kiện quảng bá thương hiệu.

  • Phân tích dữ liệu và báo cáo hiệu quả các chiến dịch.

Marketing Coordinator/Điều phối viên Marketing

Điều phối viên Marketing thường phụ trách việc điều phối và quản lý các tài nguyên và hoạt động cụ thể trong một chiến dịch hoặc dự án Marketing.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Lập kế hoạch và điều phối các hoạt động marketing như sự kiện, email campaigns, quảng cáo trực tuyến,...

  • Hỗ trợ trong việc sản xuất các tài liệu marketing như brochure, bài viết,...

  • Theo dõi và báo cáo về hiệu quả và ROI (Return On Investment) của các chiến dịch.

Tóm lại, Marketing Executive thường tập trung nhiều hơn vào việc "làm" - tức là thực hiện các chiến dịch, trong khi Marketing Coordinator thường là người "điều phối", đảm bảo rằng tất cả các yếu tố của chiến dịch hoạt động một cách hiệu quả và đồng bộ. Tuy nhiên, tùy vào quy mô và cấu trúc của tổ chức, các vị trí này có thể có nhiều nhiệm vụ và trách nhiệm chồng chéo nhau.

Brand Manager (Quản lý Nhãn hiệu)

Quản lý Nhãn hiệu (Brand Manager) là người chịu trách nhiệm cho việc phát triển và quản lý một hoặc nhiều nhãn hiệu của công ty. Họ làm việc để xây dựng và duy trì hình ảnh của nhãn hiệu, đồng thời tối ưu hóa doanh số và lợi nhuận.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Phân tích thị trường và đánh giá vị trí của nhãn hiệu.

  • Xác định và thực hiện chiến lược nhãn hiệu, từ quảng cáo, phát triển sản phẩm đến chiến lược giá cả.

  • Hợp tác với các bộ phận Marketing, Sales, và Research & Development để triển khai các chiến dục và sự kiện liên quan đến nhãn hiệu.

  • Theo dõi và phân tích hiệu suất của nhãn hiệu, bao gồm doanh số bán hàng, phản hồi của khách hàng và xu hướng thị trường.

  • Quản lý và phân bổ ngân sách cho các hoạt động của nhãn hiệu.

Quản lý Nhãn hiệu cần phải là người có tầm nhìn chiến lược, đồng thời cũng cần phải linh hoạt và sáng tạo để thích nghi với các thay đổi trong thị trường và nhu cầu của khách hàng. Họ cũng cần có khả năng phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận khác nhau trong công ty để đảm bảo rằng mọi người đều đồng lòng hướng tới mục tiêu chung của nhãn hiệu.

 

nganh-marketing-ra-truong-lam-gi

Product Manager (Quản lý Sản Phẩm)

Quản lý Sản Phẩm (Product Manager) có trách nhiệm lập kế hoạch, phát triển và quản lý một sản phẩm hoặc dòng sản phẩm từ giai đoạn khởi tạo cho đến giai đoạn kết thúc của vòng đời sản phẩm.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Phát triển và thực hiện chiến lược sản phẩm dựa trên nghiên cứu thị trường, phân tích dữ liệu và thông tin từ khách hàng.

  • Làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác như phát triển sản phẩm (development), marketing, bán hàng, và hỗ trợ khách hàng để đảm bảo sản phẩm đáp ứng và vượt qua các mục tiêu doanh thu và sự hài lòng của khách hàng.

  • Đặt ra các chỉ số hiệu quả cần theo dõi (KPIs) và giám sát chúng.

  • Quản lý và theo dõi dự toán ngân sách, lợi nhuận và chi phí của sản phẩm.

Vai trò này đòi hỏi một sự kết hợp độc đáo của kỹ năng kỹ thuật và kinh doanh, cũng như khả năng hiểu rõ khách hàng và thị trường. Về cơ bản, Product Manager là "CEO của sản phẩm", đảm bảo rằng sản phẩm không chỉ phát triển theo đúng hướng mà còn tạo ra giá trị cho cả khách hàng và công ty.

Content Creator/Manager (Người tạo/Quản lý Nội Dung)

Người tạo/Quản lý Nội Dung chịu trách nhiệm cho việc tạo, chỉnh sửa, đăng và tối ưu hóa nội dung trên các kênh truyền thông của doanh nghiệp, bao gồm website, blog, mạng xã hội, email marketing, và các kênh truyền thông khác.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Phát triển và thực hiện lịch trình nội dung (content calendar), đảm bảo rằng nội dung được tạo và phát hành đúng hẹn.

  • Tạo và chỉnh sửa nội dung đa dạng như bài viết, video, hình ảnh, infographic, podcast, và nhiều hơn nữa.

  • Làm việc chặt chẽ với các bộ phận Marketing, Bán hàng, và Hỗ trợ Khách hàng để đảm bảo nội dung phản ánh và hỗ trợ các mục tiêu kinh doanh và marketing của công ty.

  • Theo dõi và phân tích hiệu suất của nội dung thông qua các công cụ phân tích và các chỉ số KPIs.

  • Tối ưu hóa nội dung cho SEO và người dùng.

Vai trò này đòi hỏi khả năng hiểu rõ đối tượng mục tiêu và nhu cầu thông tin của họ. Người tạo/Quản lý Nội Dung là cầu nối quan trọng giữa thương hiệu và khách hàng, giúp tạo ra sự hiện diện và uy tín của thương hiệu trên các kênh trực tuyến.

SEO Specialist (Chuyên gia SEO)

Chuyên gia SEO chịu trách nhiệm cho việc tối ưu hóa hiệu suất tìm kiếm trang web của doanh nghiệp trên các công cụ tìm kiếm như Google. Họ làm việc để cải thiện vị trí của trang web trong kết quả tìm kiếm, từ đó tăng cường lưu lượng truy cập và tiềm năng chuyển đổi.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Phân tích từ khóa, cạnh tranh và lưu lượng truy cập để xác định các cơ hội tối ưu hóa.

  • Tối ưu hóa các yếu tố trên trang (title tags, meta descriptions, URL structure,...) và ngoài trang (backlinks, social signals,...)

  • Làm việc chặt chẽ với các nhóm nội dung, kỹ thuật và quảng cáo để triển khai các chiến lược SEO.

  • Theo dõi và báo cáo về hiệu suất trang web thông qua các công cụ phân tích và SEO, như Google Analytics và Google Search Console.

  • Cập nhật liên tục về các thay đổi thuật toán của công cụ tìm kiếm và áp dụng các chiến lược thích ứng.

Vì SEO là một lĩnh vực đổi mới và thay đổi liên tục, Chuyên gia SEO cần phải luôn cập nhật và thích nghi với các xu hướng mới. Chuyên gia SEO có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng trang web và nội dung của doanh nghiệp dễ dàng được tìm thấy và có thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm, giúp tăng lưu lượng truy cập có chất lượng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển đổi khách hàng.

Social Media Manager (Quản lý Truyền Thông Xã Hội)

Quản lý Truyền Thông Xã Hội chịu trách nhiệm về việc quản lý, tạo nội dung, và theo dõi hiệu quả của các chiến dịch truyền thông trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn,...

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Lập kế hoạch và triển khai các chiến dịch truyền thông xã hội.

  • Tạo và đăng tải nội dung tương tác đa dạng bao gồm bài viết, hình ảnh, và video.

  • Theo dõi và phân tích dữ liệu từ các công cụ phân tích mạng xã hội để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch.

  • Tương tác và xây dựng mối quan hệ với cộng đồng mạng xã hội.

  • Phối hợp với các bộ phận khác như quảng cáo, PR, và bán hàng để đảm bảo thông điệp thương hiệu đồng nhất.

Do môi trường mạng xã hội liên tục thay đổi, Quản lý Truyền Thông Xã Hội cần phải nhanh nhẹn, sẵn sàng thích nghi và cập nhật với các xu hướng mới. Nói chung, vai trò của một Social Media Manager không chỉ là quản lý các tài khoản mạng xã hội của công ty, mà còn bao gồm việc xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu, tăng cường quan hệ với khách hàng, và cuối cùng là tăng cường hiệu suất kinh doanh thông qua các nền tảng mạng xã hội.

Sales Representative/Manager (Nhân viên/Quản lý Kinh Doanh)

Nhân viên Kinh Doanh và Quản lý Kinh Doanh chịu trách nhiệm phát triển và duy trì quan hệ với khách hàng, cũng như đạt được các chỉ số doanh số bán hàng của công ty, thường phối hợp chặt chẽ với đội ngũ marketing.

Nhiệm vụ tiêu biểu của Sales Representative (Nhân viên Kinh doanh):

  • Tìm kiếm và tương tác với các khách hàng tiềm năng.

  • Giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng.

  • Đàm phán và đóng các thỏa thuận kinh doanh.

  • Theo dõi và phân tích thông tin thị trường và đối thủ cạnh tranh.

Nhiệm vụ tiêu biểu của Sales Manager (Quản lý Kinh doanh):

  • Xây dựng và triển khai các chiến lược bán hàng.

  • Quản lý, hướng dẫn và đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh.

  • Theo dõi và đánh giá hiệu suất kinh doanh, tối ưu hóa quy trình.

  • Lập và quản lý ngân sách kinh doanh.

Trong kinh doanh, việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng là chìa khóa để thành công. Vì vậy, nhân viên và quản lý kinh doanh cần phải có khả năng tập trung vào khách hàng và làm việc trong một môi trường áp lực cao về chỉ số hiệu quả. Nói chung, Nhân viên và Quản lý Kinh Doanh đóng một vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu doanh số của công ty, từ việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng, duy trì mối quan hệ đến việc đóng gói và ký kết các hợp đồng.

Công việc trong Các Đơn Vị Tư Vấn, Quảng Cáo

Account Executive/Manager (Chuyên viên/Quản lý Tài Khoản)

Account Executive và Account Manager là những người chịu trách nhiệm quản lý và phát triển các tài khoản khách hàng (hoặc hợp đồng kinh doanh) của công ty,  cũng như việc thực hiện và quản lý các dự án.

Nhiệm vụ tiêu biểu của Account Executive:

  • Tiếp cận và kết nối với khách hàng tiềm năng.

  • Giới thiệu và bán các sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

  • Quản lý và theo dõi các quá trình từ khâu tiếp cận đến khâu chốt hợp đồng.

Nhiệm vụ tiêu biểu của Account Manager:

  • Duy trì và phát triển mối quan hệ với các khách hàng hiện tại.

  • Giải quyết các vấn đề và thách thức mà khách hàng có thể đối mặt.

  • Phối hợp với các bộ phận khác như bán hàng, marketing và dịch vụ khách hàng để cung cấp giải pháp tốt nhất cho khách hàng.

Trong nhiều trường hợp, Account Manager thường có nhiều kinh nghiệm và trách nhiệm hơn so với Account Executive. Tùy thuộc vào cấu trúc của từng công ty, nhưng thường Account Manager sẽ quản lý các Account Executive. Nhìn chung, cả Account Executive và Account Manager đều đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng, từ đó góp phần vào sự thành công của công ty.

account-manager

 

Copywriter (Nhà viết Quảng Cáo)

Copywriter là người chịu trách nhiệm viết nội dung quảng cáo, bao gồm nhưng không giới hạn ở quảng cáo truyền hình, quảng cáo trên mạng, bài viết trên blog, bài đăng trên mạng xã hội, email marketing, và nhiều hơn nữa.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Viết và chỉnh sửa nội dung quảng cáo sao cho hấp dẫn và thúc đẩy hành vi mua sắm hoặc tương tác từ phía người tiêu dùng.

  • Làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác như marketing, quảng cáo, và thiết kế đồ họa để tạo ra các chiến dịch quảng cáo đồng nhất và hiệu quả.

  • Nghiên cứu và hiểu rõ đối tượng mục tiêu, sản phẩm/dịch vụ, và thông điệp thương hiệu để viết nội dung phù hợp.

Copywriter có thể làm việc trong nhiều ngành công nghiệp và môi trường khác nhau, từ các công ty quảng cáo, công ty marketing, công ty sản xuất, đến freelance. Vai trò này đòi hỏi một sự kết hợp giữa sáng tạo và kỹ năng kỹ thuật, bởi lẽ mỗi từ ngữ, câu từ đều có mục tiêu thúc đẩy hành động và truyền đạt thông điệp.

Nhìn chung, Copywriter đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra và phát triển nội dung cho các chiến dịch quảng cáo, giúp tăng cường hình ảnh thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng.

Media Planner/Buyer (Người Lập Kế Hoạch/Mua Phương Tiện)

Media Planner/Buyer là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch và mua phương tiện quảng cáo để đảm bảo rằng các chiến dịch quảng cáo đạt được hiệu quả tối đa. Họ cần phải quyết định nên đặt quảng cáo ở đâu, khi nào và ở dạng nào (truyền hình, online, báo chí,...) để tiếp cận đối tượng mục tiêu một cách hiệu quả nhất.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Nghiên cứu và phân tích đối tượng mục tiêu, thị trường, và phương tiện quảng cáo.

  • Lập kế hoạch và ngân sách cho các chiến dịch quảng cáo.

  • Đàm phán và mua các khoản thời gian và không gian quảng cáo từ các công ty truyền thông.

  • Đánh giá hiệu quả của các chiến dịch qua việc theo dõi và phân tích dữ liệu.

Vai trò này đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều bộ phận trong công ty cũng như các đối tác và nhà cung cấp bên ngoài. Họ Thường phải làm việc trong điều kiện áp lực về thời gian và ngân sách. Media Planner/Buyer đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng chiến dịch quảng cáo đạt được sự phủ sóng và tác động tối ưu đến đối tượng mục tiêu, đồng thời cũng quản lý ngân sách một cách hiệu quả.

Công việc trong Công Nghệ và Dịch Vụ Trực Tuyến

Digital Marketing Specialist (Chuyên gia Marketing Kỹ Thuật Số)

Digital Marketing Specialist là người chịu trách nhiệm cho việc lập kế hoạch, thực hiện và tối ưu các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị trực tuyến. Họ làm việc trên nhiều kênh kỹ thuật số khác nhau như trang web, email, mạng xã hội, công cụ tìm kiếm và nền tảng quảng cáo khác.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch quảng cáo trực tuyến như quảng cáo trên Google Ads, quảng cáo trên Facebook,...

  • Tối ưu hóa trang web (SEO) để cải thiện vị trí trên công cụ tìm kiếm.

  • Phân tích dữ liệu thông qua các công cụ như Google Analytics để đánh giá hiệu suất của các chiến dịch.

  • Quản lý và tối ưu hóa ngân sách tiếp thị kỹ thuật số.

  • Tạo nội dung tiếp thị như bài viết, hình ảnh, và video để thu hút khách hàng.

Vị trí này đòi hỏi khả năng cập nhật thường xuyên về các công nghệ và xu hướng mới trong lĩnh vực tiếp thị kỹ thuật số. Họ thường phải làm việc chặt chẽ với các bộ phận khác như quảng cáo, bán hàng, và phát triển sản phẩm.

Digital Marketing Specialist đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu tiếp thị và quảng cáo của công ty trong thế giới số. Họ là chìa khóa để kết nối công ty với đối tượng mục tiêu của mình trong môi trường trực tuyến, và là người đảm bảo rằng các chiến dịch kỹ thuật số được thực hiện hiệu quả và có kết quả.

digital-marketing

 

Email Marketing Manager (Quản lý Marketing qua Email)

Email Marketing Manager là người chịu trách nhiệm cho việc quản lý, lập kế hoạch, thiết kế và tối ưu hóa các chiến dịch marketing qua email. Họ cũng thường là người quản lý danh sách email của khách hàng và phân tích dữ liệu để đo lường hiệu quả của các chiến dịch.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Lập kế hoạch và tạo nội dung cho các chiến dịch email marketing, từ việc xây dựng template đến việc viết nội dung và chọn hình ảnh.

  • Tối ưu hóa các chiến dịch thông qua A/B testing, theo dõi KPIs (chỉ số hiệu suất chính) như tỷ lệ mở email, tỷ lệ nhấp, tỷ lệ chuyển đổi,...

  • Phân loại và quản lý danh sách email để đảm bảo gửi đến đối tượng phù hợp.

  • Đánh giá và phân tích hiệu suất của các chiến dịch email thông qua các công cụ phân tích.

  • Cập nhật và tuân thủ các quy tắc và quy định về quyền riêng tư và pháp lý liên quan đến email marketing.

Email Marketing Manager không chỉ cần có kỹ năng về marketing mà còn cần có kiến thức về công nghệ để quản lý các công cụ email marketing, như các nền tảng tự động hóa email. Với các chiến dịch email được tối ưu hóa, Email Marketing Manager đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức về thương hiệu, tăng cầu khách hàng và cải thiện mức độ tương tác giữa khách hàng và công ty.

E-commerce Manager (Quản lý Thương Mại Điện Tử)

E-commerce Manager chịu trách nhiệm cho việc quản lý và phát triển các hoạt động thương mại điện tử của một công ty. Họ có nhiệm vụ tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm trực tuyến và tăng cầu bán hàng thông qua các kênh thương mại điện tử.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Quản lý và tối ưu hóa trang web hoặc ứng dụng thương mại điện tử.

  • Phát triển và thực hiện các chiến lược giúp tăng doanh số bán hàng, số lượng truy cập và tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi.

  • Phân tích dữ liệu từ các công cụ phân tích web để đo lường hiệu quả của các chiến lược và tạo các báo cáo.

  • Lập kế hoạch và quản lý các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, ví dụ như Google Ads, Facebook Ads.

  • Quản lý các khía cạnh liên quan đến chuỗi cung ứng, từ việc quản lý tồn kho đến việc vận chuyển và giao hàng.

  • Hợp tác với các bộ phận khác như marketing, bán hàng, và dịch vụ khách hàng để đảm bảo hoạt động thương mại điện tử diễn ra suôn sẻ.

E-commerce Manager cần nắm bắt được các xu hướng thị trường và thích ứng nhanh chóng với sự thay đổi của công nghệ và hành vi người tiêu dùng.

E-commerce Manager đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được và duy trì sự thành công của các hoạt động thương mại điện tử của công ty. Họ cần có khả năng làm việc với nhiều bộ phận trong tổ chức và hiểu rõ về các yếu tố kỹ thuật, marketing, và quản lý sản phẩm để có thể tối ưu hóa hiệu suất.

Công việc trong Các Đơn Vị Khác

PR Specialist (Chuyên gia Quan hệ Công chúng)

Chuyên gia Quan hệ Công chúng (PR Specialist) chịu trách nhiệm về việc xây dựng và duy trì hình ảnh tích cực của công ty, tổ chức hoặc cá nhân mà họ đại diện. Họ thực hiện điều này thông qua các phương tiện truyền thông và các sự kiện quảng bá.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Phát triển và thực hiện các chiến lược và kế hoạch PR.

  • Tạo và duy trì mối quan hệ với các phương tiện truyền thông.

  • Viết và phát hành các thông cáo báo chí, bài viết, và nội dung PR khác.

  • Tổ chức và quản lý các sự kiện quảng bá, họp báo, và các hoạt động PR khác.

  • Theo dõi và phân tích hiệu quả của các chiến dịch PR.

  • Quản lý và xử lý các tình huống khủng hoảng liên quan đến hình ảnh công ty.

  • Hợp tác với các bộ phận khác trong công ty, như Marketing, Sales, và Legal, để đảm bảo thông điệp đồng nhất.

PR Specialist cần phải nhanh nhạy, linh hoạt và có khả năng thích nghi với các tình huống khác nhau. Họ cũng cần phải cập nhật liên tục về các xu hướng trong lĩnh vực truyền thông và công nghệ để có thể tận dụng chúng trong công việc của mình.

Chuyên gia Quan hệ Công chúng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và quản lý hình ảnh công ty trong mắt công chúng và phương tiện truyền thông. Đây là một lĩnh vực đòi hỏi sự chú ý đến chi tiết, tư duy chiến lược và kỹ năng giao tiếp cao.

Market Research Analyst (Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu Thị trường)

Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu Thị trường chịu trách nhiệm về việc thu thập, phân tích và tạo ra các báo cáo về thông tin liên quan đến thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, xu hướng và nguồn cung. Họ cung cấp những thông tin quý giá giúp công ty đưa ra quyết định kinh doanh và chiến lược marketing hiệu quả.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Xác định và thiết kế các phương pháp thu thập dữ liệu, bao gồm khảo sát, phỏng vấn và quan sát.

  • Thu thập dữ liệu từ các nguồn đa dạng, bao gồm cơ sở dữ liệu, báo cáo ngành, phương tiện truyền thông và khảo sát trực tiếp.

  • Phân tích dữ liệu thu thập được thông qua các phương pháp thống kê và định lượng.

  • Tạo các báo cáo và trình bày các kết quả nghiên cứu đến các bộ phận liên quan trong công ty.

  • Theo dõi và phân tích các xu hướng thị trường, cũng như các hoạt động của đối thủ.

  • Hợp tác chặt chẽ với các bộ phận như marketing, sales, và quản lý sản phẩm để cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập kế hoạch và đưa ra quyết định.

Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu Thị trường cần phải cập nhật liên tục về các xu hướng và thông tin trong ngành công nghiệp của mình, cũng như phải có kỹ năng đọc hiểu và phân tích dữ liệu phức tạp. Họ cũng cần có khả năng trình bày thông tin một cách rõ ràng và dễ hiểu, để giúp các bộ phận khác trong công ty có cái nhìn tổng quan và chi tiết về thị trường.

 

market-research

Event Coordinator (Điều phối viên Sự kiện)

Điều phối viên Sự kiện có trách nhiệm tổ chức, lên kế hoạch, và thực hiện các sự kiện từ A đến Z. Họ làm việc với khách hàng, đối tác và các bộ phận khác trong công ty để đảm bảo sự kiện diễn ra suôn sẻ và đạt được mục tiêu đề ra.

Nhiệm vụ tiêu biểu:

  • Tương tác với khách hàng để hiểu rõ yêu cầu và mục tiêu của sự kiện.

  • Lên kế hoạch chi tiết, bao gồm ngân sách, địa điểm, cung ứng, nhân sự và các yếu tố khác.

  • Lựa chọn và đàm phán với các nhà cung cấp, từ địa điểm, âm thanh/ánh sáng đến catering.

  • Tổ chức và điều phối các hoạt động trước, trong và sau sự kiện.

  • Theo dõi và quản lý ngân sách để đảm bảo không vượt quá chi phí.

  • Đánh giá hiệu quả của sự kiện và báo cáo cho các bên liên quan.

Công việc này đòi hỏi phải có khả năng đa nhiệm và giữ vững tâm lý trong các tình huống khẩn cấp hoặc không ngờ tới. Điều phối viên Sự kiện cũng cần phải là người linh hoạt, sẵn sàng đối mặt và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Ngành Marketing lương bao nhiêu?

Lưu ý rằng mức lương trong ngành Marketing tại Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như kinh nghiệm, trình độ học vấn, vị trí công việc, và công ty mà bạn làm việc. 

  • Các vị trí mới vào nghề: Mức lương khởi điểm thường rơi vào khoảng từ 6 triệu đến 10 triệu VND mỗi tháng.

  • Các vị trí có kinh nghiệm từ 2 - 5 năm: Mức lương có thể từ 10 triệu đến 20 triệu VND mỗi tháng, tùy thuộc vào kỹ năng và hiệu quả công việc.

  • Quản lý, giám đốc và các vị trí cấp cao hơn: Mức lương có thể lên đến từ 30 triệu đến 50 triệu VND hoặc cao hơn, tùy thuộc vào các yếu tố như quy mô công ty, mức độ phức tạp của công việc, và kinh nghiệm cá nhân.

  • Một số vị trí chuyên ngành có thể có mức lương khác nhau. Ví dụ, các chuyên gia SEO hay quảng cáo trực tuyến có thể có mức thu nhập cao hơn so với các vị trí marketing truyền thống khác, do nhu cầu hiện tại cho các kỹ năng này đang tăng.

Để có thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo các nguồn tin cậy như báo cáo ngành, khảo sát lương, hoặc thông tin từ các công ty tuyển dụng.

 

nganh-marketing-luong-bao-nhieu

Học marketing có khó không?

Độ "khó" của việc học marketing có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm nền tảng học vấn của bạn, sự quan tâm đối với chủ đề, và khả năng phân tích và sáng tạo của bạn. Dưới đây là một số điểm cần xem xét:

  • Đa Dạng Về Chủ Đề: Marketing là một lĩnh vực rộng lớn với nhiều chuyên ngành, từ truyền thống đến số hóa. Do đó, có rất nhiều thứ cần học và nắm bắt.

  • Yêu Cầu Kỹ Năng Mềm: Ngoài kiến thức chuyên môn, bạn cũng cần phải có các kỹ năng mềm như sáng tạo, tư duy phân tích, kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm. Điều này có thể là một thách thức đối với những người không tự tin về khả năng của mình trong những lĩnh vực này.

  • Cập Nhật Thông Tin: Lĩnh vực marketing luôn thay đổi và phát triển. Việc luôn cập nhật thông tin và theo kịp các xu hướng mới có thể là một nhiệm vụ đầy thách thức.

  • Áp Lực Thực Hành: Marketing không chỉ là lý thuyết; nó cũng yêu cầu bạn phải áp dụng kiến thức vào thực tế, thường xuyên đánh giá và điều chỉnh các chiến lược của mình.

  • Cạnh Tranh: Đây là một ngành có tính cạnh tranh cao, yêu cầu bạn phải luôn nâng cao kỹ năng và kiến thức của mình để phát triển.

  • Ngôn Ngữ và Văn Hóa: Đối với người học marketing trong một ngữ cảnh quốc tế, việc nắm bắt ngôn ngữ và hiểu biết về văn hóa cũng có thể là một thách thức.

Nói chung, nếu bạn có đam mê và quyết tâm, việc học marketing sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nó không chỉ cung cấp sự hiểu biết sâu rộng về thế giới kinh doanh mà còn mở rộng các kỹ năng cá nhân và chuyên môn của bạn.

Nên học marketing hay quản trị kinh doanh

Việc chọn học Marketing hay Quản trị kinh doanh (Business Administration) phụ thuộc vào mục tiêu cá nhân, sở thích, và kỹ năng của bạn. Dưới đây là một số điểm để bạn cân nhắc:

Quản trị kinh doanh (Business Administration)

  • Phạm Vi Rộng: Khái quát về nhiều khía cạnh của kinh doanh như quản trị, tài chính, nhân sự, chuỗi cung ứng, v.v.

  • Tùy Chọn Mở Rộng: Cho phép bạn có nhiều lựa chọn hơn trong sự nghiệp, từ quản lý dự án đến tài chính và nhân sự.

  • Kỹ Năng Quản Lý: Tập trung nhiều hơn vào việc phát triển kỹ năng quản lý và lãnh đạo.

  • Điều Chỉnh Được: Kiến thức và kỹ năng mà bạn học có thể được áp dụng trong nhiều loại hình doanh nghiệp và ngành công nghiệp.

Marketing

  • Chuyên Sâu: Tập trung vào các khía cạnh của việc thị trường hóa sản phẩm và dịch vụ, từ nghiên cứu thị trường đến quảng cáo và bán hàng.

  • Sáng Tạo: Đòi hỏi nhiều sự sáng tạo và khả năng tư duy "out of the box".

  • Khả Năng Phân Tích: Cần có khả năng phân tích dữ liệu và thông tin từ thị trường để đưa ra các quyết định chiến lược.

  • Nhanh Nhạy với Thị Trường: Đòi hỏi sự nhanh nhẹn và khả năng thích ứng cao với các thay đổi và xu hướng trong thị trường.

Cân Nhắc

  • Nếu bạn quan tâm đến việc quản lý và muốn có cái nhìn toàn diện về doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh có thể là lựa chọn tốt.

  • Nếu bạn có khuynh hướng sáng tạo và quan tâm đến việc làm thế nào để sản phẩm/dịch vụ phát triển trong thị trường, Marketing có thể phù hợp hơn.

Cả hai ngành đều có tiềm năng tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp, và có khả năng kết hợp với nhau. Việc có kiến thức cơ bản về cả hai cũng rất có giá trị trong thế giới kinh doanh ngày nay. Hãy xem xét mục tiêu sự nghiệp, sở thích, và kỹ năng của bạn khi đưa ra quyết định.

Nên học marketing hay kinh doanh quốc tế?

Việc chọn học Marketing hay Kinh Doanh Quốc Tế (International Business) phụ thuộc vào mục tiêu nghề nghiệp, sở thích và kỹ năng của bạn. Dưới đây là một số điểm để bạn cân nhắc:

Kinh Doanh Quốc Tế (International Business)

  • Phạm vi: Cung cấp kiến thức về cách kinh doanh trên phạm vi toàn cầu, bao gồm xuất nhập khẩu, quản lý đa văn hóa, và chiến lược kinh doanh quốc tế.

  • Đa Dạng Văn Hóa: Đề cao việc hiểu biết và thích nghi với các nền văn hóa khác nhau, có khả năng làm việc trong môi trường đa quốc gia.

  • Chuỗi Cung Ứng và Logictics: Thường xuyên liên quan đến việc quản lý chuỗi cung ứng và logistics trên quy mô quốc tế.

  • Tiềm Năng Di Chuyển: Có nhiều cơ hội để làm việc và di chuyển giữa các quốc gia.

Cân Nhắc

  • Nếu bạn quan tâm đến việc làm kinh doanh trên quy mô quốc tế và thích thử thách của việc làm việc trong môi trường đa văn hóa, Kinh Doanh Quốc Tế có thể là lựa chọn tốt.

  • Nếu bạn có khuynh hướng sáng tạo và quan tâm đến việc tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Marketing có thể là lựa chọn phù hợp.

Cả hai ngành đều có tiềm năng phát triển sự nghiệp tốt và có thể kết hợp với nhau. Việc có kiến thức về cả hai sẽ tạo nền tảng rất mạnh để bạn có thể thích ứng trong môi trường kinh doanh đa dạng và đổi mới. Hãy xem xét mục tiêu sự nghiệp, sở thích và kỹ năng cá nhân của bạn để đưa ra quyết định phù hợp nhất.

 

nen-hoc-marketing-hay-kinh-doanh-quoc-te

Nên học marketing hay logistics

Việc chọn học Marketing hay Logistics (Quản lý chuỗi cung ứng) cũng phụ thuộc vào mục tiêu nghề nghiệp, sở thích và kỹ năng của bạn. Dưới đây là một số điểm đáng cân nhắc:

Logistics (Quản lý chuỗi cung ứng)

  • Quản Lý Vận Hành: Tập trung vào việc quản lý, vận hành và tối ưu hóa chuỗi cung ứng từ nguồn cung đến người tiêu dùng.

  • Kỹ Thuật và Phân Tích: Cần có khả năng phân tích số liệu và tư duy hệ thống để quản lý hiệu quả các yếu tố như vận chuyển, kho bãi, và quản lý tồn kho.

  • Quy Mô Quốc Gia/Quốc Tế: Có tiềm năng làm việc trong môi trường quốc tế nếu tham gia vào các công ty đa quốc gia.

  • Lĩnh vực Ứng Dụng: Áp dụng được trong nhiều ngành công nghiệp từ sản xuất, thương mại đến dịch vụ.

Cân Nhắc

  • Nếu bạn thích tổ chức, tư duy hệ thống và quản lý vận hành, Logistics có thể là lựa chọn tốt.

  • Nếu bạn quan tâm đến việc hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng thông qua các chiến lược và chiến dịch, Marketing có lẽ phù hợp hơn.

Điều quan trọng là cả hai ngành đều có tiềm năng phát triển sự nghiệp và có thể kết hợp với nhau trong nhiều dự án và lĩnh vực. Thậm chí, kiến thức về logistics có thể giúp bạn trong việc quản lý hiệu quả các chiến dịch marketing, và ngược lại. Hãy xem xét mục tiêu nghề nghiệp, sở thích và kỹ năng cá nhân của bạn để đưa ra lựa chọn phù hợp.

Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn về các nghề trong ngành kinh tế, những khó khăn và triển vọng của những nghề nghiệp khác nhau, bạn có thể tham khảo bộ sách “Người Trong Muôn Nghề: Ngành Kinh tế có gì” của Spiderum nhé.

sach-nganh-kinh-te-co-gi

Combo Sách Người Trong Muôn Nghề: Ngành Kinh Tế có gì Tập 1 + Tập 2

← Bài trước Bài sau →

Bình luận